/

/

Thiết bị sản xuất tế bào quang điện đã qua sử dụng

Sử dụng thiết bị quang điện mặt trời cho sản xuất PERC/TOPCon

Công nghệ Perk

Bao gồm: Thiết bị tạo vân đơn tinh thể hàng loạt, Thiết bị nạp/xả khuôn tạo vân hàng loạt, Hệ thống khuếch tán kín ống áp suất thấp, hạ cánh mềm…

Công nghệ TOPCon

Chẳng hạn như: Lò khuếch tán boron, loại bỏ BSG, Máy đánh bóng kiềm, PE-POLY…

Dịch vụ của chúng tôi

Tư vấn

Thiết kế kỹ thuật

Mua sắm thiết bị

Các tuyến đường kỹ thuật khác nhau cho tế bào PV

So sánh ba Con đường kỹ thuật khác nhau

Đặc điểmPERCTOPConHJT
Phủ bảo vệPhủ bảo vệ mặt sau Al₂O₃/SiNxLiên hệ tiếp xúc phủ SiO₂ + poly-SiPhủ bảo vệ dị chất a-Si/c-Si
Các bước quy trình chínhMặt trước: Phốt pho khuếch tán để tạo emitter n+, tiếp theo là in lưới bạc.
Mặt sau:
Phủ lớp nhôm oxit (lớp phủ bảo vệ) + silic nitrua (lớp bảo vệ).
Khoét laser (tiếp xúc cục bộ) tiếp theo là in trường điện trở mặt sau bằng nhôm.
Mặt trước: Tương tự như PERC (khuếch tán photpho + in lưới).
Mặt sau:
Tạo lớp oxide tunneling 1-2 nm (SiO₂).
Phủ lớp silicon vô định hình doping photpho, nhiệt luyện để tạo lớp polysilicon n+
Phủ lớp SiNx, sau đó in lưới điện cực.
Làm sạch và tạo kết cấu: Tạo kết cấu hai mặt (yêu cầu độ sạch cực cao).
Phủ lớp:
Phủ lớp passivation silicon vô định hình nguyên chất (i-a-Si) lên cả hai mặt.
Phủ lớp a-Si loại p ở mặt trước và a-Si loại n ở mặt sau (tạo thành heterojunction).
Lớp TCO (Ôxít dẫn điện trong suốt): Phủ ITO (Ôxít Indium-Thiếc) hoặc vật liệu tương tự.
Mạ kim loại: Bột bạc nhiệt độ thấp + in lưới (hoặc mạ đồng).
Mạ kim loại Bột bạc nhiệt độ cao (>700°C) Bột bạc nhiệt độ cao Bột bạc nhiệt độ thấp (<200°C)
Nhiệt độ quy trình Cao (>800°C) Cao (tính nhiệt >900°C) Thấp (<200°C)
Lớp TCO Không cần Không cần Cần thiết (ITO, v.v.)
Hiệu quả~24% ~26% ~27%+
Chi phíThấp nhất Trung bình Cao nhất (thiết bị + vật liệu)

Các trường hợp dự án

10 tpd Mobile Gold Processing Plant in Laos

Nhà máy chế biến vàng di động 10 tpd tại Lào

Tính năng: Bố cục gọn nhẹ, bao phủ toàn bộ quy trình, chi phí đầu tư thấp và triển khai nhanh chóng. Được thiết kế cho các Startup và Mỏ nhỏ — Giải pháp vàng linh hoạt và hiệu quả của bạn!

Underground and Open-Pit Mine Infrastructure Integrated EPC Project

Dự án EPC Tích Hợp Hạ Tầng Mỏ Ngầm và Mỏ Lộ Thiên

Quặng thô: Quặng sulfide đa kim (Cu, Zn, Au) Hàm lượng quặng: Cu 1.2%, Zn 2.5%, Au 1.5 g/t

1200 TPD Gold Ore Processing Plant in West Africa

Nhà máy chế biến quặng vàng 1200 TPD ở Tây Phi

Quặng thô: Quặng vàng loại oxit và sulfide. Hàm lượng vàng: 2,5 g/t. Sản phẩm cuối: Vàng thỏi.

1800TPD Gold Processing EPC Project in Indonesia

Dự án EPC chế biến vàng 1800TPD tại Indonesia

Quặng Thô: Quặng Vàng Dạng Sông/Quặng Sunfua (tùy thuộc vào mỏ cụ thể) Độ tinh khiết vàng: 3.5 g/t Tỷ lệ thu hồi vàng: 92%

300 TPD fluorspar plant in Jiangxi

Nhà máy fluorspar 300 TPD ở Giang Tây

Nguyên liệu: Quặng Fluorit (CaF₂) Độ tinh khiết Fluorspar: 35% CaF₂ Độ tinh khiết tinh chế: 97% CaF₂

Sản phẩm

Giải pháp

Trường hợp

Liên hệ với chúng tôi

WhatsApp

Mẫu Liên Hệ